Thông số kĩ thuật motor 1 pha – Động cơ điện hay bất kì một thiết bị, máy móc nào cũng sẽ đính kèm theo tem thông số. Có thể là dạng thẻ treo hoặc dạng cố định. Mỗi nhà sản xuất đều có những mã quản lí riêng, các thông số trên tem cho động cơ của họ cũng khác nhau. Nếu bạn thường sử dụng motor 1 pha, bạn sẽ gặp đi gặp lại các tiêu chuẩn, thông số của chúng… vậy những thông số đó có ý nghĩa gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách đọc thông số trên tem qua bài viết dưới đây.
Ý nghĩa các ký hiệu và thông số kỹ thuật trên tem motor 1 pha
Trên tem mô tơ đa phần sẽ có ghi tên thương hiệu động cơ
– IE2 : đây chính là tiêu chuẩn tiết kiệm năng lượng điện
– 1 Phase: tức là điện áp được sử dụng cho động cơ là laoij điện áp 1 pha
– Model : mẫu (mã) quản lý, mã này tùy vào cách đặt của nhà sản xuất, nó nhằm mục đích giúp cho họ có thể quản lí được sản phẩm một cách dễ dàng hơn, nắm bắt được dòng sản phẩm, một vài thông số kĩ thuật dựa vào những mã model này.
– IM : là kiểu lắp của động cơmô tơ điện .Hiện nay có 4 kiểu lắp phổ biến nhất trên thi trường là: chân đế (B5), mặt bích (B5), mặt bích loại nhỏ (B14), vừa mặt bích vừa chân đế (B35).
– Poles (kí hiệu P): tức là số cực của mô tơ điện, một vài thương hiệu sẽ không để số cực mà chỉ để tốc độ, tuy vậy chúng ta vẫn có thể dựa vào tốc độ để biết sô cực của mô tơ. Các số cực phổ biến là 2P, 4P, 6P và 8P
– 2 Cực (2P) : tốc độ mô tơ dao động trong khoảng từ 2700 đến 3000 vòng/phút
– 4 Cực (4P): tốc độ mô tơ dao động trong khoảng từ 1300 đến 1500vòng/phút
– 6 Cực (6P): tốc độ mô tơ dao động trong khoảng từ 840 đến 1000 vòng/phút
– 8 Cực (8P): tốc độ mô tơ dao động trong khoảng từ 650 đến740 vòng/phút
– V/VOLS: là loại điện áp mà mô tơ 1 pha sử dụng (220v)
– Hz: là tần số của điện lưới xoay chiều, đa phần là 50Hz
– KW/ HP: công suất của mô tơ điện
+ Công suất : 0.5 kW = 500 W, 1 HP =1 ngựa (HP: Horse Power – sức ngựa/mã lực)
– RPM r/min– (Round Per Minute): là số vòng quay trong 1 phút – tốc độ mô tơ điện
+ mô tơ điện được chia ra nhiều loại tốc độ dựa vào số cặp cực (2P, 4P, 6P, 8P) của mô tơ
+ Cực mô tơ: 2,4,6,8: số cặp cực càng cao thì tốc độ máy sẽ càng thấp, khi đó, quá trình chế tạo phải sử dụng nhiều tôn hơn.
– AMP (A) : là dòng điện có khả năng xoay chiều của điện áp…
– INS.CL / CLASS (insulating class): cấp chịu nhiệt của mô tơ. Có 7 cấp độ : Y, A, E, B, F, H, C tương ứng với sức chịu nhiệt tối đa là 90 độ, 105 độ, 120 độ, 130 độ, 155 độ, 180 độ, >180 độ.
– COS hay COS ᵠ: là chỉ số hiệu suất của mô tơ, 0.79=79%, chỉ số mô tơ càng gần với 1 thì hiệu suất càng cao, mô tơ điện hoạt động càng hiệu quả.
– BRG (Bearing): mã của vòng bi, mỗi nhà sản xuất sẽ có mã vòng bi khác nhau.
– IM : kiểu lắp của mô tơ điện
Có 4 kiểu lắp phổ biến: chân đế (B5), mặt bích (B5), mặt bích loại nhỏ (B14), vừa mặt bích vừa chân đế (B35).
– SER : seri mã quản lí mô tơ điện.
– IP – Ingress of protection: là cấp bảo vệ động cơ, chỉ số chống bụi, nướ… Chỉ số cao nhất, hiệu quả tốt nhất là IP68
– Cân nặng của mô tơ, đơn vị kg (kilo-gram)
MOTORBANGTAI Đơn vị chuyên cung cấp các thiết bị động cơ điện hàng dầu Việt Nam, với các sản phẩm Điều Tốc, Động cơ 3 pha, Giảm Tốc, Motor 3 Pha, Motor 1 Pha, Máy Bơm, … có thể đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng từ những sản phẩm với công suất nhỏ đến những sản phẩm công suất lớn chuyên dùng trong máy móc Công Nghiệp.
Liên Hệ với MOTORBANGTAI để được tư vấn Kỹ Thuật và Báo Giá sản phẩm chất lượng.
Hotline: 0902.530.445
Xem thêm về động cơ điện 1 pha phổ biến tại đây